Căn cứ Quyết định số 4668/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị của Bộ GDĐT, Cục Quản lý chất lượng có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Vị trí và chức năng
Cục Quản lý chất lượng là đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước về công tác bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục; thi và đánh giá chất lượng giáo dục; quản lý văn bằng, chứng chỉ; quản lý việc thực hiện quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục trong phạm vi quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực công tác được giao theo quy định.
Cục Quản lý chất lượng có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
2.1. Về công tác bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục
a) Chủ trì xây dựng các văn bản quy định, hướng dẫn và thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá về công tác bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của pháp luật; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và thực hiện dịch vụ công về bảo đảm, kiểm định chất lượng giáo dục.
b) Chủ trì thẩm định hồ sơ cho phép hoạt động, đình chỉ hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục đối với các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động của các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng kiểm định viên; sát hạch kiểm định viên, cấp và thu hồi thẻ kiểm định viên; kiểm tra, giám sát hoạt động của kiểm định viên.
c) Thẩm định hồ sơ, công nhận hoạt động của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài tại Việt Nam. Công khai danh sách các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục trong nước, nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và kết quả kiểm định chất lượng giáo dục.
d) Phối hợp xây dựng chuẩn cơ sở giáo dục, chuẩn chương trình đào tạo, tham gia kiểm tra, đánh giá theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
đ) Theo dõi và tham mưu về việc xếp hạng đối với cơ sở giáo dục đại học theo các bảng xếp hạng trong nước, quốc tế.
2.2. Về công tác thi và đánh giá chất lượng giáo dục
a) Xây dựng quy chế thi và hướng dẫn thực hiện quy chế thi trong tổ chức các kỳ thi, bao gồm: Thi tốt nghiệp trung học phổ thông; thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia các môn văn hoá dành cho học sinh phổ thông; thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; thi đánh giá năng lực tiếng Việt theo Khung năng lực tiếng Việt dành cho người nước ngoài; thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin. Theo dõi, giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy chế thi trong tổ chức các kỳ thi của các cơ sở giáo dục. Tập huấn các đội tuyển quốc gia và tổ chức các đoàn dự thi Olympic khu vực, quốc tế hàng năm.
b) Xây dựng và phát triển ngân hàng câu hỏi thi phục vụ ra đề thi cho kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông hàng năm; tổ chức ra đề thi kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia các môn văn hoá dành cho học sinh phổ thông.
c) Tổ chức thực hiện các chương trình đánh giá chất lượng giáo dục quốc gia, quốc tế.
d) Tập huấn nghiệp vụ xây dựng ngân hàng câu hỏi thi và nghiệp vụ tổ chức thi, đánh giá chất lượng giáo dục.
đ) Thực hiện các dịch vụ công về: Xây dựng và phát triển ngân hàng câu hỏi thi; tổ chức thi và đánh giá chất lượng giáo dục; tổ chức thi, đánh giá năng lực chuyên biệt cho các cơ sở giáo dục trong nước có nhu cầu; khai thác sử dụng kết quả thi, đánh giá chất lượng giáo dục vào việc nâng cao chất lượng giáo dục cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
2.3. Về công tác quản lý văn bằng, chứng chỉ
a) Xây dựng các quy định và hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý văn bằng, chứng chỉ trong phạm vi quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Xây dựng hiệp định về tương đương văn bằng hoặc công nhận lẫn nhau về văn bằng với các nước, tổ chức quốc tế; quy định và thực hiện dịch vụ công về công nhận và xác thực văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam.
c) Tham mưu ban hành quy định và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định về trách nhiệm và thẩm quyền cấp văn bằng của cơ sở giáo dục đại học Việt Nam khi liên kết đào tạo với cơ sở giáo dục đại học nước ngoài; quy định trách nhiệm của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện việc cấp văn bằng giáo dục đại học tại Việt Nam.
d) Quản lý việc liên kết tổ chức thi cấp chứng chỉ ngoại ngữ của nước ngoài tại Việt Nam; tham mưu ban hành văn bản quy định thống nhất về công nhận các chứng chỉ năng lực ngoại ngữ của nước ngoài tại Việt Nam.
đ) Quản lý và thực hiện dịch vụ công về cung cấp phôi văn bằng, chứng chỉ, dịch vụ công về thông tin văn bằng, chứng chỉ.
2.4. Quản lý, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục trong phạm vi quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Cục Quản lý chất lượng